Hướng dẫn giải bài 26.10 SBT Hóa 8: Tính toán hiệu suất phản ứng và bài tập vận dụng

Tháng 1 22, 2025 0 Comments

Bài 26.10 trong Sách Bài Tập (SBT) Hóa học 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về hiệu suất phản ứng và cách tính toán liên quan. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách giải Bài 26.10 Sbt Hóa 8, cung cấp các kiến thức nền tảng, ví dụ minh họa và bài tập vận dụng để củng cố kiến thức.

Hiểu rõ về hiệu suất phản ứng và bài 26.10 sbt hóa 8

Trong thực tế, các phản ứng hóa học hiếm khi đạt được hiệu suất 100%. Điều này có nghĩa là lượng sản phẩm thực tế thu được thường ít hơn lượng sản phẩm tính toán theo lý thuyết. Hiệu suất phản ứng là tỉ số phần trăm giữa lượng sản phẩm thực tế thu được và lượng sản phẩm tính toán theo lý thuyết. Bài 26.10 sbt hóa 8 yêu cầu học sinh vận dụng công thức tính hiệu suất phản ứng để giải quyết các bài toán cụ thể.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 26.10 SBT Hóa 8

Đề bài 26.10 SBT Hóa 8 thường yêu cầu tính khối lượng sản phẩm thực tế thu được hoặc tính hiệu suất phản ứng dựa trên dữ liệu cho sẵn. Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững công thức tính hiệu suất phản ứng:

  • Hiệu suất phản ứng (%) = (Khối lượng sản phẩm thực tế / Khối lượng sản phẩm lý thuyết) x 100

Các bước giải bài 26.10 sbt hóa 8 như sau:

  1. Viết phương trình phản ứng hóa học.
  2. Tính số mol của các chất tham gia phản ứng.
  3. Xác định chất phản ứng hết và chất phản ứng dư (nếu có).
  4. Tính khối lượng sản phẩm lý thuyết dựa trên số mol của chất phản ứng hết.
  5. Tính hiệu suất phản ứng hoặc khối lượng sản phẩm thực tế dựa vào dữ liệu đề bài.

Ví dụ minh họa bài 26.10 SBT Hóa 8

  • Ví dụ: Cho 10g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Tính hiệu suất phản ứng.

  • Giải:

  1. Phương trình phản ứng: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

  2. Số mol CaCO3 = 10/100 = 0.1 mol

  3. Số mol CO2 lý thuyết = 0.1 mol

  4. Khối lượng CO2 lý thuyết = 0.1 x 44 = 4.4g

  5. Số mol CO2 thực tế = 3.36/22.4 = 0.15 mol

  6. Khối lượng CO2 thực tế = 0.15 x 44 = 6.6g. Do khối lượng CO2 thực tế lớn hơn lý thuyết (do sai số trong quá trình đo hoặc lẫn tạp chất), ta lấy khối lượng lý thuyết để tính hiệu suất.

  7. Hiệu suất phản ứng = (4.4/4.4) x 100 = 100%

Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về bài 26.10 sbt hóa 8, hãy thử giải bài tập sau: Cho 20g Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 5.6 lít khí H2 (đktc). Tính hiệu suất phản ứng.

Kết luận

Bài 26.10 sbt hóa 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về hiệu suất phản ứng. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và giúp bạn giải quyết bài toán một cách hiệu quả.

FAQ

  1. Hiệu suất phản ứng là gì?
  2. Tại sao hiệu suất phản ứng thường nhỏ hơn 100%?
  3. Công thức tính hiệu suất phản ứng là gì?
  4. Cách tính khối lượng sản phẩm thực tế khi biết hiệu suất phản ứng?
  5. Làm thế nào để xác định chất phản ứng hết và chất phản ứng dư?
  6. Nếu khối lượng sản phẩm thực tế lớn hơn lý thuyết thì sao?
  7. Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng?

Mô tả các tình huống thường gặp câu hỏi.

Học sinh thường gặp khó khăn trong việc xác định chất phản ứng hết và chất phản ứng dư, cũng như việc áp dụng công thức tính hiệu suất phản ứng vào các bài toán cụ thể.

Gợi ý các câu hỏi khác, bài viết khác có trong web.

Bạn có thể tìm hiểu thêm về các bài toán liên quan đến hiệu suất phản ứng, cân bằng phương trình hóa học và các khái niệm cơ bản khác trong hóa học lớp 8 trên website Đại CHiến 2.

Leave A Comment

To Top