
Các Công Thức Lý 10 Chương 4 Chương 5 là nền tảng quan trọng giúp bạn chinh phục môn Vật lý lớp 10. Nắm vững các công thức này không chỉ giúp bạn giải quyết các bài tập một cách hiệu quả mà còn giúp bạn hiểu sâu hơn về các nguyên lý vật lý. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một cẩm nang toàn diện về các công thức quan trọng trong chương 4 và chương 5, kèm theo các mẹo học tập, bài tập vận dụng và tài liệu bổ trợ, giúp bạn tự tin hơn trong hành trình chinh phục kiến thức Vật lý 10.
Công Thức Động Lượng và Bảo Toàn Động Lượng
Động lượng (p) là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự truyền chuyển động của vật, được tính bằng tích của khối lượng (m) và vận tốc (v) của vật: p = m.v. Đơn vị của động lượng là kg.m/s. Xung lượng (F.Δt) là đại lượng vật lý đặc trưng cho tác dụng lực trong một khoảng thời gian, bằng tích của lực (F) và khoảng thời gian tác dụng (Δt).
Công Thức Xung Lượng và Định Luật Biến Thiên Động Lượng
Định luật biến thiên động lượng phát biểu rằng độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian bằng xung lượng của tổng các ngoại lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó: Δp = F.Δt. Định luật này là cầu nối giữa động lực học và động lượng.
Xem thêm giai vật lý 10 bài 2 để tìm hiểu chi tiết hơn về các bài tập vận dụng.
Trong một hệ kín, tổng động lượng của hệ được bảo toàn. Điều này có nghĩa là nếu không có ngoại lực tác dụng lên hệ, tổng động lượng của hệ trước và sau tương tác sẽ không đổi. Công thức biểu diễn định luật bảo toàn động lượng cho hệ hai vật là: m1.v1 + m2.v2 = m1.v’1 + m2.v’2.
Một viên bi khối lượng m1 đang chuyển động với vận tốc v1 va chạm vào một viên bi khác khối lượng m2 đang đứng yên. Tính vận tốc của hai viên bi sau va chạm.
Hãy cùng xem video dạy học vật lý 10 để nắm vững cách giải các dạng bài tập này nhé!
Công cơ học (A) là đại lượng vật lý đặc trưng cho tác dụng của lực làm vật chuyển dời. Công được tính bằng tích của lực (F), quãng đường vật dịch chuyển (s) và cosin của góc hợp bởi lực và phương chuyển dời (α): A = F.s.cosα. Đơn vị của công là Joule (J).
Công suất (P) là đại lượng vật lý đặc trưng cho tốc độ thực hiện công, được tính bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian: P = A/t. Đơn vị của công suất là Watt (W).
Công Thức Công Suất và Năng Lượng
Năng lượng là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng sinh công của vật. Có nhiều dạng năng lượng khác nhau, bao gồm động năng, thế năng, năng lượng nhiệt, năng lượng điện, v.v.
Động năng (Wd) là năng lượng mà vật có được do nó đang chuyển động. Động năng được tính bằng công thức: Wd = 1/2.m.v².
Thế năng là năng lượng mà vật có được do vị trí của nó trong một trường lực. Có hai loại thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi.
Thế năng trọng trường (Wt): Wt = m.g.h, với m là khối lượng, g là gia tốc trọng trường, h là độ cao so với mốc thế năng.
Thế năng đàn hồi (Wtđh): Wtđh = 1/2.k.Δl², với k là độ cứng của lò xo, Δl là độ biến dạng của lò xo.
Trong trường trọng lực đều, nếu bỏ qua ma sát, tổng động năng và thế năng của vật được bảo toàn. Công thức biểu diễn định luật bảo toàn cơ năng là: W = Wd + Wt = const. Tham khảo thêm đề thi vật lý 10 học kì 2 violet để làm quen với các dạng bài tập liên quan.
Tìm hiểu thêm về bài tập vật lý 10 nang cao trang 16 để nâng cao kiến thức của bạn.
Nắm vững các công thức lý 10 chương 4 chương 5 là chìa khóa để bạn thành công trong môn Vật lý. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan và chi tiết về các công thức quan trọng, giúp bạn tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài tập.
Học sinh thường gặp khó khăn trong việc áp dụng các công thức vào bài tập, đặc biệt là các bài toán liên quan đến va chạm, chuyển động trên mặt phẳng nghiêng, và bài toán về lò xo.
Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết về bài tập về dịa lý 10 bài 17.