Giai bt Hóa Học 10 SGK Trang 86-87: Hướng Dẫn Chi Tiết và Bài Tập Vận Dụng

Tháng 12 18, 2024 0 Comments

Hóa học 10 trang 86-87 trong SGK là phần kiến thức quan trọng về liên kết hóa học. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách Giai Bt Hóa Học 10 Sgk Trang 86-87, cung cấp lời giải bài tập vận dụng và mẹo học tập hiệu quả.

Liên Kết Ion và Tính Chất

Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm. Sự hình thành liên kết ion thường xảy ra giữa kim loại và phi kim. Kim loại dễ mất electron tạo thành ion dương, còn phi kim dễ nhận electron tạo thành ion âm. Việc giai bt hóa học 10 sgk trang 86-87 sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức này.

  • Sự hình thành ion: Kim loại nhóm IA, IIA dễ mất electron lớp ngoài cùng, tạo thành ion dương có cấu hình electron bền vững của khí hiếm đứng trước. Phi kim nhóm VIA, VIIA dễ nhận electron, tạo thành ion âm có cấu hình electron bền vững của khí hiếm đứng sau.
  • Lực hút tĩnh điện: Giữa các ion trái dấu có lực hút tĩnh điện, tạo thành liên kết ion.
  • Tính chất của hợp chất ion: Thường là chất rắn ở điều kiện thường, có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy và dung dịch.

Liên Kết Cộng Hóa Trị và Đặc Điểm

Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử. Đây là loại liên kết phổ biến trong các hợp chất hữu cơ và nhiều hợp chất vô cơ. Giai bt hóa học 10 sgk trang 86-87 cũng bao gồm các bài tập về liên kết cộng hóa trị.

  • Sự hình thành liên kết: Hai nguyên tử góp chung một hoặc nhiều cặp electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
  • Liên kết đơn, đôi, ba: Tùy thuộc vào số cặp electron dùng chung, liên kết cộng hóa trị có thể là đơn, đôi hoặc ba.
  • Liên kết cộng hóa trị không cực và có cực: Nếu độ âm điện của hai nguyên tử bằng nhau, liên kết là không cực. Nếu độ âm điện khác nhau, liên kết là có cực.

Hướng Dẫn Giai bt Hóa Học 10 SGK Trang 86-87

Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài tập trong SGK Hóa 10 trang 86-87.

  • Bài tập 1: Xác định loại liên kết trong các hợp chất sau: NaCl, H2O, CO2.

    • NaCl: Liên kết ion
    • H2O: Liên kết cộng hóa trị có cực
    • CO2: Liên kết cộng hóa trị có cực
  • Bài tập 2: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử CH4.

Kết luận

Việc giai bt hóa học 10 sgk trang 86-87 là bước quan trọng để nắm vững kiến thức về liên kết hóa học. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và giúp bạn tự tin hơn trong việc học tập môn Hóa học.

FAQ

  1. Liên kết ion là gì? Liên kết ion là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  2. Liên kết cộng hóa trị là gì? Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành do sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử.
  3. Làm thế nào để phân biệt liên kết ion và liên kết cộng hóa trị? Dựa vào độ âm điện của các nguyên tử liên kết.
  4. Tại sao hợp chất ion thường là chất rắn ở điều kiện thường? Do lực hút tĩnh điện giữa các ion rất mạnh.
  5. Tại sao hợp chất cộng hóa trị có thể tồn tại ở cả ba trạng thái rắn, lỏng, khí? Do lực liên kết giữa các phân tử yếu hơn so với liên kết ion.
  6. Độ âm điện là gì? Độ âm điện là khả năng hút electron của một nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học.
  7. Làm sao để học tốt phần liên kết hóa học? Nắm vững lý thuyết và luyện tập nhiều bài tập.

Mô tả các tình huống thường gặp câu hỏi.

Học sinh thường gặp khó khăn trong việc xác định loại liên kết, viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử.

Gợi ý các câu hỏi khác, bài viết khác có trong web.

Bạn có thể tìm hiểu thêm về các loại liên kết hóa học khác, cũng như các bài tập vận dụng nâng cao trên website Đại CHiến 2.

Leave A Comment

To Top