
Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức về chia đơn thức cho đơn thức trong Toán 8 Bài 10 Trang 12. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu chi tiết về quy tắc chia, các ví dụ minh họa và bài tập vận dụng.
Để chia đơn thức cho đơn thức, ta thực hiện theo quy tắc sau:
Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức toán 8 bài 10 trang 12
Ví dụ: Chia đơn thức 12x³y²
cho đơn thức 3xy
.
4x²y
Cùng xem một số ví dụ để hiểu rõ hơn về cách áp dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức:
Ví dụ 1: 20a⁴b³ : 5ab² = 4a³b
Ví dụ 2: -15x⁵y²z : (-3x²y) = 5x³yz
Ví dụ minh họa chia đơn thức cho đơn thức
Chuyên gia Nguyễn Văn An, giáo viên Toán THCS, chia sẻ: “Việc nắm vững quy tắc chia đơn thức cho đơn thức là nền tảng quan trọng để học tốt các bài toán về phân thức đại số sau này.”
Hãy thử sức với một số bài tập sau để củng cố kiến thức:
18x⁶y³z : (-6x²y²z)
-24a⁵b⁴c
cho đơn thức 8a²bc
(36x⁴y⁵z²) : (9x²y³z)
Bài tập vận dụng toán 8 bài 10 trang 12
Cô Phạm Thị Lan, giảng viên Đại học Sư phạm, cho biết: “Khi làm bài tập, học sinh cần chú ý đến dấu của các hệ số và áp dụng đúng quy tắc chia lũy thừa cùng cơ số.”
Qua bài viết này, hy vọng bạn đã hiểu rõ về cách chia đơn thức cho đơn thức trong toán 8 bài 10 trang 12. Hãy luyện tập thường xuyên để thành thạo kỹ năng này. Bạn có thể tham khảo thêm bài tập toán 8 bài 10 trang 12 để luyện tập thêm.
Học sinh thường gặp khó khăn khi chia đơn thức có hệ số âm hoặc khi các biến có số mũ bằng 0. Cần lưu ý kỹ các quy tắc dấu và quy tắc lũy thừa.
Bạn có thể tìm hiểu thêm về các bài toán liên quan đến nhân đơn thức với đa thức và chia đa thức cho đơn thức.
Khi cần hỗ trợ hãy liên hệ Email: [email protected], địa chỉ: Mỹ Khê, Quận Hải Châu, Đà Nẵng, Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.