Tóm Tắt Lý Thuyết Hóa 10 Chương 7: Nito – Photpho

Tháng 1 12, 2025 0 Comments

Tóm Tắt Lý Thuyết Hóa 10 Chương 7 về nito và photpho sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm về hai nguyên tố quan trọng này, bao gồm tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng. Hiểu rõ lý thuyết chương 7 hóa 10 là nền tảng vững chắc để giải quyết các bài tập và đạt điểm cao trong các kỳ thi.

Nito (N)

Vị trí và cấu tạo của nguyên tử Nito

Nito nằm ở ô số 7, nhóm VA, chu kì 2 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nito là 1s22s22p3. Nito có 5 electron lớp ngoài cùng, trong đó có 3 electron độc thân. Do đó, nito có các số oxi hóa từ -3 đến +5. Số oxi hóa phổ biến của nito là -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.

Cấu tạo nguyên tử NitoCấu tạo nguyên tử Nito

Tính chất vật lý

Nito là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước. Nito chiếm khoảng 78% thể tích không khí.

Tính chất hóa học

Ở nhiệt độ thường, nito khá trơ về mặt hóa học. Tuy nhiên, ở nhiệt độ cao, nito có thể tác dụng với một số chất như:

  • Tác dụng với kim loại: Tạo nitrua kim loại. Ví dụ: N2 + 3Mg → Mg3N2
  • Tác dụng với hidro: Tạo amoniac. Ví dụ: N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
  • Tác dụng với oxi: Tạo oxit nito. Ví dụ: N2 + O2 ⇌ 2NO

Tính chất hóa học của NitoTính chất hóa học của Nito

Photpho (P)

Vị trí và cấu tạo của nguyên tử Photpho

Photpho nằm ở ô số 15, nhóm VA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của photpho là 1s22s22p63s23p3. Giống như nito, photpho cũng có 5 electron lớp ngoài cùng và có các số oxi hóa từ -3 đến +5. Số oxi hóa phổ biến của photpho là -3, 0, +3, +5.

Tính chất vật lý

Photpho tồn tại dưới ba dạng thù hình: photpho trắng, photpho đỏ và photpho đen. Photpho trắng là chất rắn màu trắng hoặc hơi vàng, rất độc, dễ bốc cháy trong không khí. Photpho đỏ là chất rắn màu đỏ, không độc, khó nóng chảy và khó bay hơi hơn photpho trắng. Photpho đen là chất rắn màu đen, có cấu trúc lớp giống than chì, bền vững nhất trong ba dạng thù hình.

Tính chất hóa học

Photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nito.

  • Tác dụng với kim loại: Tạo photphua kim loại. Ví dụ: 2P + 3Ca → Ca3P2
  • Tác dụng với oxi: Tạo oxit photpho. Ví dụ: 4P + 5O2 → 2P2O5
  • Tác dụng với halogen: Tạo halogenua photpho. Ví dụ: 2P + 3Cl2 → 2PCl3

Kết luận

Tóm tắt lý thuyết hóa 10 chương 7 về nito và photpho đã cung cấp những kiến thức quan trọng về tính chất, ứng dụng và vai trò của hai nguyên tố này. bài tập hóa lớp 10 hk2 sẽ giúp bạn luyện tập và củng cố kiến thức hiệu quả. Hãy tiếp tục ôn tập và làm bài tập để nắm vững chương này nhé!

FAQ

  1. Tại sao nito ở điều kiện thường khá trơ về mặt hóa học?
  2. Photpho tồn tại dưới những dạng thù hình nào?
  3. Số oxi hóa phổ biến của nito và photpho là gì?
  4. Nito và photpho có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất?
  5. Làm thế nào để phân biệt photpho trắng và photpho đỏ?
  6. kiểm tra hóa 10 1 tiết chương ii có những dạng bài tập nào?
  7. hóa học 10 nâng cao pdf có những nội dung gì bổ sung?

Mô tả các tình huống thường gặp câu hỏi.

Học sinh thường gặp khó khăn trong việc phân biệt tính chất của các dạng thù hình photpho, so sánh tính chất của nito và photpho, và áp dụng lý thuyết vào giải bài tập tính toán.

Gợi ý các câu hỏi khác, bài viết khác có trong web.

Bạn có thể tìm hiểu thêm về sách giáo khoa hóa 10 cơ bản pdfde hóa quảng tri ngày 3 tháng 10 năm 2017 trên website Đại CHiến 2.

Leave A Comment

To Top